KIỂM NGHIỆM VI SINH TRONG THỰC PHẨM VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI

  • 25/03/2022
  • Trung Tâm Nghiên Cứu - Phân tích - Xét nghiệm - Tầm soát R.E.P chuyên cung cấp dịch vụ Nghiên cứu – kiểm nghiệm – xét nghiệm, trong đó có kiểm nghiệm vi sinh trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phòng kiểm nghiệm vi sinh của chúng tôi được trang bị thiết bị hiện đại bật nhất đủ tiêu chuẩn ISO 17025. Trung Tâm được vận hành bởi Ông Phạm Thái Bình là giảng viên, là giám đốc điều hành R&D với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành đảm nhận sứ mệnh của công ty là giúp khách hàng có được dữ liệu phân tích chính xác, nhanh chóng và đáng tin cậy, đồng thời cung cấp các giải pháp để đảm bảo chất lượng về an toàn thực phẩm mà khách hàng sử dụng.

    1. NĂNG LỰC KIỂM NGHIỆM VI SINH – THỰC PHẨM & THỨC ĂN CHĂN NUÔI

    MF 001

    Định lượng vi sinh vật hiếu khí

    Phương pháp: nuôi cấy (đếm khuẩn lạc).

    Loại mẫu: thực phẩm; thức ăn chăn nuôi.

    Phạm vi đo: 1cfu/mL hoặc 10cfu/g.

    Thời gian kiểm nghiệm 72 giờ.

    Quy trình kiểm nghiệm: TT/KTMF 001 (TCVN 4888-1: 2015)

    MF 002

    Phát hiện coliform

    Phương pháp: nuôi cấy.

    Loại mẫu: thực phẩm; thức ăn chăn nuôi.

    Phạm vi đo: phát hiện /1g (mL).

    Thời gian kiểm nghiệm: 72 giờ.

    Quy trình kiểm nghiệm: TT/KTMF 002 (TCVN 4882: 2007).

    MF 003

    Phát hiện và định lượng coliform

    Phương pháp: nuôi cấy (MPN).

    Loại mẫu: thực phẩm; thức ăn chăn nuôi.

    Phạm vi đo: 0,3 MPN/mL hoặc 3 MPN/g.

    Thời gian kiểm nghiệm: 72 giờ.

    Quy trình kiểm nghiệm: TT/KTMF 003 (TCVN 4882: 2007).

    MF 004

    Định lượng coliform

    Phương pháp: nuôi cấy (đếm khuẩn lạc).

    Loại mẫu: thực phẩm; thức ăn chăn nuôi.

    Phạm vi đo: 1cfu/mL hoặc 10cfu/g.

    Thời gian kiểm nghiệm 72 giờ.

    Quy trình kiểm nghiệm: TT/KTMF 004 (TCVN 6848: 2007).

    MF 005

    Phát hiện Escherichia coli

    Phương pháp: nuôi cấy.

    Loại mẫu: thực phẩm; thức ăn chăn nuôi.

    Phạm vi đo: phát hiện / 1g (mL)

    Thời gian kiểm nghiệm: 72 giờ.

    Quy trình kiểm nghiệm: TT/KTMF 005 (TCVN 6846: 2007).

    MF 006

    Phát hiện và định lượng Escherichia coli

    Phương pháp: nuôi cấy (MPN).

    Loại mẫu: thực phẩm; thức ăn chăn nuôi.

    Phạm vi đo: 0,3 MPN/mL hoặc 3 MPN/g.

    Thời gian kiểm nghiệm: 72 giờ.

    Quy trình kiểm nghiệm: TT/KTMF 006 (TCVN 4882: 2007).

    MF 007

    Định lượng Escherichia coli

    Phương pháp: nuôi cấy (đếm khuẩn lạc).

    Loại mẫu: thực phẩm; thức ăn chăn nuôi.

    Phạm vi đo: 1cfu/mL hoặc 10cfu/g.

    Thời gian kiểm nghiệm 72 giờ.

    Quy trình kiểm nghiệm: TT/KTMF 007 (TCVN 7924-2 : 2008).

    MF 008

    Phát hiện Salmonella spp.

    Phương pháp: nuôi cấy.

    Loại mẫu: thực phẩm; thức ăn chăn nuôi.

    Phạm vi đo: phát hiện /1g (mL).

    Thời gian kiểm nghiệm: 72 giờ.

    Quy trình kiểm nghiệm: TT/KTMF 008 (TCVN 10780–1: 2017).

    MF 009

    Phát hiện và định lượng Salmonella spp.

    Phương pháp: nuôi cấy (MPN).

    Loại mẫu: thực phẩm; thức ăn chăn nuôi.

    Phạm vi đo: 0,3 MPN/mL hoặc 3 MPN/g.

    Thời gian kiểm nghiệm: 72 giờ.

    Quy trình kiểm nghiệm: TT/KTMF 009 (TCVN 10780 – 2: 2017).

    MF 010

    Phát hiện Staphylococcus aureus

    Phương pháp: nuôi cấy.

    Loại mẫu: thực phẩm; thức ăn chăn nuôi.

    Phạm vi đo: phát hiện /1g (mL).

    Thời gian kiểm nghiệm: 72 giờ.

    Quy trình kiểm nghiệm: TT/KTMF 010 ((ISO 6888 – 3: 2003).

    MF 011

    Phát hiện và định lượng Staphylococcus aureus

    Phương pháp: nuôi cấy (MPN).

    Loại mẫu: thực phẩm; thức ăn chăn nuôi.

    Phạm vi đo: 0,3 MPN/mL hoặc 3 MPN/g.

    Thời gian kiểm nghiệm: 72 giờ.

    Quy trình kiểm nghiệm: TT/KTMF 011 (ISO 6888 – 3: 2003).

    MF 012

    Định lượng Staphylococcus aureus

    Phương pháp: nuôi cấy (đếm khuẩn lạc).

    Loại mẫu: thực phẩm; thức ăn chăn nuôi.

    Phạm vi đo: 1cfu/mL hoặc 10cfu/g.

    Thời gian kiểm nghiệm 72 giờ.

    Quy trình kiểm nghiệm: TT/KTMF 012 (TCVN 4830 – 1: 2005).

    MF 013

    Phát hiện Vibrio spp.

    Phương pháp: nuôi cấy.

    Loại mẫu: thực phẩm; thức ăn chăn nuôi.

    Phạm vi đo: phát hiện /25g (mL).

    Thời gian kiểm nghiệm: 72 giờ.

    Quy trình kiểm nghiệm: TT/KTMF 013 (TCVN 7905 - 1, 2: 2008).

    MF 014

    Định lượng Clostridium perfringens

    Phương pháp: nuôi cấy (đếm khuẩn lạc).

    Loại mẫu: thực phẩm; thức ăn chăn nuôi.

    Phạm vi đo: 1cfu/mL hoặc 10cfu/g.

    Thời gian kiểm nghiệm 72 giờ.

    Quy trình kiểm nghiệm: TT/KTMF 014 (TCVN 4991: 2005).

    MF 015

    Định lượng nấm men và nấm mốc

    Phương pháp: nuôi cấy (đếm khuẩn lạc).

    Loại mẫu: thực phẩm; thức ăn chăn nuôi.

    Phạm vi đo: 10 cfu/mL hoặc 100cfu/g.

    Thời gian kiểm nghiệm 5 ngày.

    Quy trình kiểm nghiệm: TT/KTMF 015 (TCVN 8275 - 1,2: 2010).

    MF 016

    Phát hiện Enterobacteriaceae

    Phương pháp: nuôi cấy.

    Loại mẫu: thực phẩm; thức ăn chăn nuôi.

    Phạm vi đo: phát hiện / 1g (mL)

    Thời gian kiểm nghiệm: 72 giờ.

    Quy trình kiểm nghiệm: TT/KTMF 016 (TCVN 5518 – 1: 2007).

    MF 017

    Phát hiện và định lượng Enterobacteriaceae

    Phương pháp: nuôi cấy (MPN).

    Loại mẫu: thực phẩm; thức ăn chăn nuôi.

    Phạm vi đo: 0,3 MPN/mL hoặc 3 MPN/g.

    Thời gian kiểm nghiệm: 72 giờ.

    Quy trình kiểm nghiệm: TT/KTMF 017 (TCVN 5518 - 2007).

    MF 018

    Định lượng Enterobacteriaceae

    Phương pháp: nuôi cấy (đếm khuẩn lạc).

    Loại mẫu: thực phẩm; thức ăn chăn nuôi.

    Phạm vi đo: 1cfu/mL hoặc 10cfu/g.

    Thời gian kiểm nghiệm 72 giờ.

    Quy trình kiểm nghiệm: TT/KTMF 018 (TCVN 5518 – 2: 2007).

    MF 019

    Phát hiện Listeria monocytogenes

    Phương pháp: nuôi cấy.

    Loại mẫu: thực phẩm; thức ăn chăn nuôi.

    Phạm vi đo: phát hiện /10g (mL).

    Thời gian kiểm nghiệm: 72 giờ.

    Quy trình kiểm nghiệm: TT/KTMF 019 (TCVN 7700 – 1: 2007).

    MF 020

    Định lượng Listeris monocytogens

    Phương pháp: nuôi cấy (đếm khuẩn lạc).

    Loại mẫu: thực phẩm; thức ăn chăn nuôi.

    Phạm vi đo: 1cfu/mL hoặc 10cfu/g.

    Thời gian kiểm nghiệm 72 giờ.

    Quy trình kiểm nghiệm: TT/KTMF 020 (TCVN 7700 – 2: 2007).

    MF 021

    Định lượng Bacillus cereus

    Phương pháp: nuôi cấy (đếm khuẩn lạc).

    Loại mẫu: thực phẩm; thức ăn chăn nuôi.

    Phạm vi đo: 1cfu/mL hoặc 10cfu/g.

    Thời gian kiểm nghiệm 72 giờ.

    Quy trình kiểm nghiệm: TT/KTMF 021 (TCVN 4992: 2005).

    MF 022

    Phát hiện Shigella spp.

    Phương pháp: nuôi cấy.

    Loại mẫu: thực phẩm; thức ăn chăn nuôi.

    Phạm vi đo: phát hiện /25g (mL).

    Thời gian kiểm nghiệm: 72 giờ.

    Quy trình kiểm nghiệm: TT/KTMF 022 (TCVN 8131: 2009).

    MF 023

    Phát hiện Campylobacter spp.

    Phương pháp: nuôi cấy.

    Loại mẫu: thực phẩm; thức ăn chăn nuôi.

    Phạm vi đo: phát hiện /25g (mL).

    Thời gian kiểm nghiệm: 05 ngày.

    Quy trình kiểm nghiệm: TT/KTMF 023 (TCVN 7715 – 1: 2007).

    MF 024

    Định lượng Campylobacter spp.

    Phương pháp: nuôi cấy (đếm khuẩn lạc).

    Loại mẫu: thực phẩm; thức ăn chăn nuôi.

    Phạm vi đo: 1cfu/mL hoặc 10cfu/g.

    Thời gian kiểm nghiệm 72 giờ.

    Quy trình kiểm nghiệm: TT/KTMF 024 (TCVN 7715 – 2: 2007).

    MF 025

    Định lượng Pseudomonas spp.

    Phương pháp: nuôi cấy (đếm khuẩn lạc).

    Loại mẫu: thực phẩm; thức ăn chăn nuôi.

    Phạm vi đo: 1cfu/mL hoặc 10cfu/g.

    Thời gian kiểm nghiệm 72 giờ.

    Quy trình kiểm nghiệm: TT/KTMF 025 (TCVN 7138: 2013).

    2. VAI TRÒ CỦA VIỆC KIỂM NGHIỆM VI SINH TRONG THỰC PHẨM & THỨC ĂN CHĂN NUÔI

    Để đáp ứng các quy định của nhà nước cũng như đảm bảo an toàn cho vật nuôi, góp phần thúc đẩy ngành chăn nuôi trong nước và gia tăng sản lượng xuất khẩu ra nước ngoài thì việc kiểm nghiệm vi sinh trong thức ăn chăn nuôi là rất quan trọng. Việc kiểm nghiệm vi sinh thức ăn chăn nuôi trước khi nhập hàng sẽ giúp nhà chăn nuôi hạn chế rủi ro dịch bệnh trên đàn.

    Ngoài ra, hiện nay tình hình dịch bệnh trên thế giới và có cả Việt Nam rất nguy hiểm. Thông qua quá trình nghiên cứu điều tra được nhiều chuyên gia khẳng định nguyên nhân phần lớn từ các chợ động vật. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về chất lượng và an toàn thực phẩm, việc kiểm soát vi sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ động vật hoặc từ thịt động vật là vô cùng quan trọng nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra của thực phẩm sạch, đảm bảo sức khỏe người tiêu dùng.

    Bằng các phương pháp nuôi cấy nhằm phát hiện tác nhân vi sinh vật gây bệnh trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi để kiểm soát, ngăn chặn sự lây truyền của các mầm bệnh dọc theo chuỗi thực phẩm đang được nhiều khách hàng quan tâm. Quý khách cần kiểm nghiệm vi sinh trên mẫu thực phẩm và thức ăn chăn nuôi hãy liên hệ ngay với R.E.P Labs để được tư vấn về quy trình nhận mẫu và trả kết quả.

    -----------------------------------

    TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU - PHÂN TÍCH - XÉT NGHIỆM - TẦM SOÁT R.E.P

    𝑩𝒂̉𝒐 𝒎𝒂̣̂𝒕 - 𝑪𝒉𝒊́𝒏𝒉 𝒙𝒂́𝒄 - 𝑲𝒊̣𝒑 𝒕𝒉𝒐̛̀𝒊 - 𝑲𝒉𝒂́𝒄𝒉 𝒒𝒖𝒂𝒏

    🏭 KCN Nhơn Trạch 3, đường Nguyễn Ái Quốc, TT. Hiệp Phước, Đồng Nai

    📧 info@repbiotech.com

    ☎0327 615 454

    Bài viết liên quan

    • TOÀN CẢNH BỆNH DO VIRUS TEMBUSU Ở VIỆT NAM VÀ GIẢI PHÁP

      Theo thống kê của Bệnh viện Thú y, Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, tỷ lệ mẫu xét nghiệm dương  tính  với  virus  Tembusu  (xác  định  bằng  RT-PCR)  trong năm  2018  lên  tới  38%  trên  các  ca  được  chẩn  đoán lâm sàng. Virus Tembusu gây hội chứng lật ngửa giảm đẻ chính thức được ghi nhận ở Việt Nam vào năm 2019.

    • VIỆT NAM QUYẾT LIỆT HÀNH ĐỘNG NGĂN CHẶN TÌNH TRẠNG KHÁNG KHÁNG SINH

      Số lượng các vi khuẩn kháng kháng sinh ngày càng gia tăng ở cả người và động vật, ngay cả những thế hệ kháng sinh mới nhất. Tình trạng kháng kháng sinh ở Việt Nam đang ở mức báo động. Nhà nước ta chỉ thị quyết liệt hành động để ngăn chặn tình trạng này.

    • TẠI SAO PHÂN TÍCH XƠ ĐẠM LẠI QUAN TRỌNG TRONG THỨC ĂN CHĂN NUÔI?

      Trong tình hình dịch bệnh hoành hành và giá nguyên liệu thức ăn chăn nuôi chưa có dấu hiệu hạ nhiệt làm chi phí chăn nuôi bị đẩy lên cao; chất lượng thức ăn chăn nuôi đặc biệt được quan tâm. Nguồn nguyên liệu đầu vào phải đảm bảo là điều kiện cần để sản xuất thức ăn chăn nuôi đạt giá trị dinh dưỡng cao. Nhiều chỉ tiêu chất lượng nghiêm ngặt được đưa ra để đánh giá, trong đó có chỉ tiêu phân tích xơ đạm.